Chú thích Abraham_Lincoln_và_tôn_giáo

  1. Eric Foner (2010). The Fiery Trial. Norton. tr. 35. ISBN 978-0-393-06618-0. OCLC 601096674
  2. Lamon, Ward Hill, "Recollections of Abraham Lincoln, 1847-1865". University of Nebraska Press, 1994 reprint
  3. Mary Todd Lincoln letter to Rev. James Smith, ngày 8 tháng 6 năm 1870. As reported in Mary Todd Lincoln by Justin G. Turner and Linda Levitt Turner, pp 567-568.
  4. “Says Record Shows Lincoln A Baptist” (PDF). New York Times. Ngày 31 tháng 10 năm 1921. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010. 
  5. Donald, David Herbert (1995). Lincoln. New York: Touchstone. tr. 48
  6. “The Ambiguous Religion of Abraham Lincoln”. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2010. 
  7. “Mr. Lincoln's White House”. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010. 
  8. 1 2 Noll, Mark A. (1992). online version “The Ambiguous Religion of President Abraham Lincoln”. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010. 
  9. Guelzo, Allen C. (1997). “Abraham Lincoln and the Doctrine of Necessity”. Journal of the Abraham Lincoln Association 18.1. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010.  29 pars.
  10. Nelson, Michael (Autumn 2003). “Fighting for Lincoln's Soul”. Virginia Quarterly Review. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010. 
  11. Donald, David Herbert (1995). Lincoln. New York: Touchstone. tr. 74
  12. “Seances In The White House? Lincoln & The Supernatural”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010. 
  13. “Behind the Scenes, or, Thirty years a Slave, and Four Years in the White House”. New York: G. W. Carleton & Co. 1868. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010.  Lincoln quoted by Elizabeth Keckley
  14. Một số đáng kể những người đồng thời đã thuật lại sự thay đổi này, và được một số học giả chấp nhận, mặc dù ít có sự đồng thuận hơn về bản chất của sự thay đổi:
    • Nhà sử học đoạt giải Pulitzer David H. Donald, Lincoln (Simon & Schuster, 1995), p. 336-337, viết "Sau đám tang, Tổng thống nhiều lần tự giam mình trong phòng để khóc một mình...Ông ngày càng quay sang tôn giáo để tìm kiếm sự an ủi... Suốt trong tuần lễ sau cái chết của Willie, Lincoln đã có vài cuộc nói chuyện dài với Mục sư Phineas D. Gurley, quản nhiệm Nhà thờ Trưởng Lão New York Avenue ở Washington, nơi gia đình Lincoln có một hàng ghế riêng...Khi nhìn lại những biến cố trong mùa xuân bi thảm ấy, ông thừa nhận rằng ông đã trải qua điều ông gọi là ‘tiến trình tinh lọc’ cho đức tin tôn giáo của ông."
    • Ronald White, Lincoln's Greatest Speech (Simon & Schuster, 2002), p. 134, viết, "Nhiều người đã chỉ ra rằng cái chết của Willie ngày 20 tháng 2 năm 1862 là thời điểm quyết định trong cuộc tranh chiến về đức tin của Lincoln."
    • Stephen Oates, With Malice Toward None: A Life of Abraham Lincoln (Harper & Row, 1977), p. 70, viết, "Quan điểm của Ông Lincoln liên quan đến các vấn đề tâm linh xem ra đã thay đổi từ giờ phút ấy [tức là cái chết của Willie]
    • Sandburg, Abraham Lincoln: The War Years, III:379-380, có nhắc đến một lời kể, "Quan điểm của Ông Lincoln về các vấn đề tâm linh đã thay đổi từ thời điểm ấy [cái chết của Wille]."
  15. “Mary Todd Lincoln and Clairvoyance”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010. 
  16. Reed, James A. (tháng 7 năm 1873). “The Later Life and Religious Sentiments of Abraham Lincoln”. Scribner's Monthly 6 (3): 340. citing Noah Brooks article in Harper's Monthly, July 1865
  17. David H. Donald, Lincoln (Simon & Schuster, 1995), 354, writes, "Mùa hè năm 1862, Lincoln cảm thấy đặc biệt cần có sự giúp đỡ từ trời. Xem ra mọi sự đang trở nên tồi tệ, và niềm hi vọng sớm kết thúc cuộc chiến đang bị vỡ vụn."
  18. Carpenter, Frank B (1866). Six Months at the White House. tr. 90. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010. Theo tường trình của Bộ trưởng Ngân khố, Salmon Portland Chase, 22 tháng 9 năm 1862. Những người khác dùng từ "quyết tâm" thay vì "thề trước Chúa". Gideon Welles, Diary of Gideon Welles, Secretary of the Navy Under Lincoln and Johnson (Boston, New York: Houghton Mifflin Company, 1911), 1:143, thuật lại rằng Lincoln đã lập giao ước với Chúa, nếu Chúa làm thay đổi chiều hướng cuộc chiến, Lincoln sẽ thay đổi chính sách của ông đối với vấn đề nô lệ. Xem Nicolas Parrillo, "Lincoln's Calvinist Transformation: Emancipation and War," Civil War History (ngày 1 tháng 9 năm 2000).
  19. “Abraham Lincoln's Meditation on the Divine Will”. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010. 
  20. Phúc âm Ma-thi-ơ 7: 1-3, "Đừng xét đoán ai để các con khỏi bị xét đoán. Vì các con xét đoán người ta thể nào thì họ cũng xét đoán các con thể ấy, các con lường cho người ta mực nào thì họ cũng sẽ lường cho các con mực ấy. Sao các con thấy cái dằm trong mắt anh em, mà lại không thấy cây đà trong mắt mình?" (Bản Hiệu đính)
  21. Carl Sandburg, Abraham Lincoln: The War Years (New York: Harcourt, Brace & Co., 1939), Vol. 1, 630.
  22. “1863 Thanksgiving Proclamation by Abraham Lincoln”. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010. 
  23. “NPS Source Book: Abraham Lincoln”. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010. 
  24. Theo The Congressional Record (1908, House), p. 3387, chắc chắn [Lincoln] biết và chấp nhận câu khẩu hiệu này."
  25. Carpenter, F.B. (1866). Six Months at the White House. tr. 282. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010. 
  26. Letter to Reverdy Johnson (ngày 26 tháng 7 năm 1862)
  27. William E. Barton, Lincoln at Gettysburg: What He Intended to Say; What He Said; What he was Reported to have Said; What he Wished he had Said (New York: Peter Smith, 1950), pp. 138-139.
  28. “Under God”. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010. 
  29. “Abraham Lincoln, quoted in The Washington Daily Morning Chronicle”. Ngày 8 tháng 9 năm 1864. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010.  The Collected Works of Abraham Lincoln (Rutgers University Press, 1953), Roy P. Basler, editor. Volume, VII, page 542.]
  30. “Six Historic Americans: Abraham Lincoln”. Truy cập 23 tháng 9 năm 2015. 
  31. Donald (1996), pp. 514–515.
  32. Thi thiên (Thánh vịnh) 19: 9
  33. Abraham Lincoln, Abraham Lincoln: Selected Speeches and Writings (Library of America edition, 2009) p 450
  34. “Lincoln Memorial Album”. tr. 508. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010. 
  35. Osborn H. Oldroyd, Editor, 1882, New York: G.W. Carleton & Co.The Lincoln Memorial: Album Immortelles, p. 508; From the copy in the Hoa Kỳ Archivesl online here
  36. See a discussion of this story in They Never Said It, by Paul F. Boller & John George (Oxford Univ. Press, 1989, p. 91).
  37. Freeport Weekly Journal, ngày 7 tháng 12 năm 1864.
  38. “Benjamin Talbot to Abraham Lincoln”. Ngày 21 tháng 12 năm 1864. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010. 
  39. Reed, James A. (tháng 7 năm 1873). “The Later Life and Religious Sentiments of Abraham Lincoln”. Scribner's Monthly 6 (3): 339. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010.  quoting Phineas Gurley
  40. Reed, James A. (tháng 7 năm 1873). “The Later Life and Religious Sentiments of Abraham Lincoln” 6 (3). Scribner's Monthly. tr. 340. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010.  Noah Brooks to J.A. Reed, ngày 31 tháng 12 năm 1872
  41. [ http://en.wikisource.org/wiki/Abraham_Lincoln%27s_Second_Inaugural_Address Diễn văn Nhậm chức Nhiệm kỳ Hai]
  42. D. James Kennedy in his booklet, "What They Believed: The Faith of Washington, Jefferson, and Lincoln" p. 59, Published by Coral Ridge Ministries, 2003
  43. “Abraham Lincoln's White House Funeral Sermon”. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010. 
  44. Reed, James A. (tháng 7 năm 1873). “The Later Life and Religious Sentiments of Abraham Lincoln” 6 (3). Scribner's Monthly. tr. 340. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010. 
  45. Peters, Madison (1909). Abraham Lincoln's Religion (PDF). Graham Press. tr. 29. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010. 
  46. 1 2 Mary T. Lincoln to James Smith, ngày 8 tháng 6 năm 1870, in Robert J. Havlik, "Abraham Lincoln and the Reverend Dr. James Smith: Lincoln's Presbyterian experience of Springfield," Journal of the Illinois State Historical Society (Autumn, 1999) online
  47. William Herndon Religion of Lincoln
  48. Mary Todd Lincoln to John T. Stuart, ngày 15 tháng 12 năm 1873, Mary Todd Lincoln: Her Life and Letters, ed. Justin G. Turner and Linda Leavitt Turner (New York: Knopf, 1972), 603.
  49. “Herndon's reply and more on the enmity between himself and Mary Lincoln”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010. 
  50. “Six Historic Americans: Abraham Lincoln”. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010. 
  51. p447 Redeemer President
  52. Recollection by Gilbert J. Greene, quoted in The Speaking Oak (1902) by Ferdinand C. Iglehart and Latest Light on Abraham Lincoln (1917) by Ervin S. Chapman

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Abraham_Lincoln_và_tôn_giáo http://www.adherents.com/people/pl/Abraham_Lincoln... http://connect1.ajaxdocumentviewer.com/viewerajax.... http://www.christianitytoday.com/ch/1992/issue33/3... http://findarticles.com/p/articles/mi_qa3945/is_19... http://books.google.com/books?id=FTsl3N7hDpAC&prin... http://books.google.com/books?id=KOYGAQAAIAAJ&pg=P... http://books.google.com/books?id=KOYGAQAAIAAJ&pg=P... http://books.google.com/books?id=earytjxi6pEC&pg=P... http://query.nytimes.com/mem/archive-free/pdf?_r=1... http://www.prairieghosts.com/a_lincoln.html